Tên đệm Trân Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Trân
Ý nghĩa tên đệm Trân
Theo nghĩa Hán - Việt, "Trân" có nghĩa là báu, quý, hiếm có, quý trọng, coi trọng. Đệm Trân dùng để nói đến người xinh đẹp, quý phái. Cha mẹ mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, nuông chiều.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Trân
Giới tính thường dùng
Tên đệm Trân thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên đệm có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên chọn tên chính kỹ càng để làm rõ giới tính của con.
Cách chọn tên hay với đệm Trân
Trong tiếng Việt, tên đệm Trân (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Trân dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì thế, các bậc phụ huynh có thể sáng tạo với tên theo dấu bất kỳ một cách tự do, phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Trân như:
Tham khảo thêm: Danh sách 26 tên ghép với chữ Trân hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Trân
Mức Độ phổ biến
Trân là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 229 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù tên đệm "Trân" có sự tăng trưởng ổn định, nhưng xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm mạnh (-14.18%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Trân có thể gặp tại Bình Thuận. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Tây Ninh, Trà Vinh và Kiên Giang.
Đệm Trân trong tiếng Việt
Định nghĩa Trân trong Từ điển tiếng Việt
- Tính từ
Ngây ra, không thấy có một cử động, một phản ứng gì cả. Ví dụ:
- Mặt trân ra, không hiểu gì.
- Đứng chết trân tại chỗ.
- Mắt mở trân trân.
- Tính từ
(Khẩu ngữ) trơ ra, không biết xấu hổ. Ví dụ:
- Mắng tới thế mà mặt vẫn trân ra.
- Trân trân ra cười.
Cách đánh vần Trân trong Ngôn ngữ ký hiệu
- T
- r
- â
- n
Các từ ghép với Trân trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, hiện tại chỉ tìm được 4 từ ghép với Trân đó là: trân châu, trân trọng, trân châu lùn, trân trối.
Đệm Trân trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Trân trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Trân có 2 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 珍: Vật quý giá, trân trọng.
- 瞋: Nhìn trân trân, mắt trợn ngược.
Đệm Trân trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Trân thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Trân
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Trân
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Trân là gì?
Theo nghĩa Hán - Việt, "Trân" có nghĩa là báu, quý, hiếm có, quý trọng, coi trọng. Đệm Trân dùng để nói đến người xinh đẹp, quý phái. Cha mẹ mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, nuông chiều.
Đệm (tên lót) Trân phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Trân thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên đệm có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên chọn tên chính kỹ càng để làm rõ giới tính của con.
Đệm (tên lót) Trân có phổ biến tại Việt Nam không?
Trân là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 229 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Trân hiện nay thế nào?
Mặc dù tên đệm "Trân" có sự tăng trưởng ổn định, nhưng xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm mạnh (-14.18%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Trân nhất?
Tên đệm Trân có thể gặp tại Bình Thuận. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Tây Ninh, Trà Vinh và Kiên Giang.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Trân là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Trân có 2 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 珍: Vật quý giá, trân trọng.
- 瞋: Nhìn trân trân, mắt trợn ngược.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Trân mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Trân thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.