Tên Bằng Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Bằng là tên ít gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Bằng (平) mệnh Thủy và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Bằng
"Bằng" có nghĩa là công bằng, bình đẳng, không thiên vị, bên trọng bên khinh, sống thẳng ngay, làm điều thiện, tâm trong sáng.
Giới tính vả tên đệm cho tên Bằng
Giới tính thường dùng
Tên Bằng chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Bằng
Trong tiếng Việt, Bằng (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên Bằng cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (đệm không dấu hoặc đệm dấu hỏi/đệm dấu nặng), mang lại sự phối hợp mượt mà giữa các phần của tên, tạo cảm giác nhẹ nhàng. Một số đệm ghép với tên Bằng hay như:
Tham khảo thêm danh sách 119 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Bằng hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Bằng
Mức Độ phổ biến
Bằng là một trong những tên ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 205 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên Bằng có sự suy giảm đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang có sự suy giảm và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-2.78%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Bằng xuất hiện nhiều tại Hà Giang. Tại đây, với hơn 370 người thì có một người tên Bằng. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Cà Mau và Kiên Giang.
Tên Bằng trong tiếng Việt
Định nghĩa Bằng trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Thứ chim lớn bay rất cao và xa, theo truyền thuyết; thường dùng trong văn học cổ để ví người anh hùng có cơ hội vẫy vùng.
Ví dụ: "Cánh bằng khi gặp gió xa, Tung mây chưa biết lên đà đến đâu." (NĐM).
- 2. Danh từ
(Từ cũ) vật hoặc việc dựa vào làm tin.
Ví dụ: Lấy giấy biên nhận làm bằng.
- 3. Danh từ
Giấy chứng nhận năng lực, trình độ, thành tích. Ví dụ:
- Bằng tốt nghiệp đại học.
- Bằng lái xe.
- Đồng nghĩa: văn bằng.
- 4. Tính từ
Không hơn, không kém. Ví dụ:
- Cao bằng nhau.
- Chia thành hai phần bằng nhau.
- 5. Tính từ
Không kém (so với cái tiêu biểu được nêu ra). Ví dụ:
- Bằng chị bằng em.
- Khoẻ không ai bằng.
- "Của cao bằng núi bằng non, Không bằng sớm vợ, sớm con lúc này." (Cdao).
- 6. Tính từ
Có bề mặt là một mặt phẳng, không gồ ghề, không lồi lõm, giống như mặt nước yên lặng. Ví dụ:
- Đất bằng.
- San bằng đồn giặc.
- "Yêu nhau vạn sự chẳng nề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng." (Cdao).
- Đồng nghĩa: phẳng.
- Trái nghĩa: gồ ghề, lồi lõm, mấp mô.
- 7. Tính từ
Có phần ở đầu cùng là một mặt bằng, không nhọn, không lồi lõm. Ví dụ:
- Máy bay cánh bằng.
- Châu chấu bằng đầu.
- 8. Tính từ
(âm tiết) có thanh ngang hoặc thanh huyền; phân biệt với trắc. Ví dụ:
- 'ba, bà là những tiếng bằng.
- Vần bằng.
- Thanh bằng.
- 9. Kết từ
Từ biểu thị điều sắp nêu ra là chất liệu, vật liệu cấu tạo của sự vật vừa được nói đến. Ví dụ:
- Bàn bằng gỗ.
- Quần áo bằng vải lụa.
- Mái nhà lợp bằng tôn.
- 10. Kết từ
Từ biểu thị điều sắp nêu ra là phương tiện, phương pháp của hoạt động được nói đến. Ví dụ:
- Đi bằng tàu hoả.
- Làm bằng tay.
- Nói bằng một giọng bông đùa.
- 11. Kết từ
Từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu mà hành động vừa được nói đến nhất thiết phải đạt tới. Ví dụ:
- Đọc bằng hết mới thôi.
- Làm cho bằng xong mới nghỉ.
- Dù đắt cũng phải mua cho bằng được!.
- Đồng nghĩa: kì.
Cách đánh vần tên Bằng trong Ngôn ngữ ký hiệu
- B
- ằ
- n
- g
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Bằng trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Bằng" xuất hiện trong 30 từ ghép điển hình như: bằng không, làm bằng, đồng bằng...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Bằng và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Bằng trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Bằng trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Bằng có 14 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Bằng phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 朋: Bạn hữu.
- 凭: Bằng chứng, chứng cứ.
- 棚: Mái nhà tạm bằng lá hoặc vải bạt dùng để che mưa, nắng.
Tên Bằng trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Bằng thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Bằng
Chữ cái | B | Ằ | N | G |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | |||
Phụ Âm | 2 | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Bằng
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Bằng
Ý nghĩa thực sự của tên Bằng là gì?
"Bằng" có nghĩa là công bằng, bình đẳng, không thiên vị, bên trọng bên khinh, sống thẳng ngay, làm điều thiện, tâm trong sáng.
Tên Bằng nói lên điều gì về tính cách và con người?
Bình yên, Hoà đồng, Bình an, Điềm đạm, Hoà hợp là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Bằng cho con.
Tên Bằng phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Bằng chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Tên Bằng có phổ biến tại Việt Nam không?
Bằng là một trong những tên ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 205 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Bằng hiện nay thế nào?
Tên Bằng có sự suy giảm đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang có sự suy giảm và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-2.78%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Bằng nhất?
Tên Bằng xuất hiện nhiều tại Hà Giang. Tại đây, với hơn 370 người thì có một người tên Bằng. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Cà Mau và Kiên Giang.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Bằng là gì?
Trong Hán Việt, tên Bằng có 14 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Bằng phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 朋: Bạn hữu.
- 凭: Bằng chứng, chứng cứ.
- 棚: Mái nhà tạm bằng lá hoặc vải bạt dùng để che mưa, nắng.
Trong phong thuỷ, tên Bằng mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Bằng thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Bằng: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Bằng: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 5: Bạn có nhu cầu để thể hiện, thoát khỏi những ràng buộc giới hạn về cơ thể của bạn có thể làm được. Bạn hay bị hiểu lầm, bẽn lẽn, ngại ngùng. Bạn nên tìm những công việc thoải mái, tự do; những người bạn nào bạn chơi cảm thấy vui vẻ, dễ chịu, không bị trói buộc, không bị lề lối quy củ.
Thần số học tên Bằng: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.