Tên Chỉ
Chỉ là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Cả nam và nữ. Trong phong thủy Chỉ (只) mệnh Hoả và thần số học tên riêng số 2.
Ý nghĩa tên Chỉ
Theo nghĩa Hán - Việt, "Chỉ" có nghĩa là cỏ cây. Cỏ lành tượng trưng cho sự giản dị, thanh tao, mộc mạc và mang đến nhiều điều tốt lành, may mắn cho cuộc sống. "Chỉ" trong tiếng Hán có nghĩa là ý chí, chí hướng. Tên "Chỉ" mang ý nghĩa người sở hữu có ý chí mạnh mẽ, quyết tâm theo đuổi mục tiêu và lý tưởng. Tên "Chỉ" còn có thể kết hợp với nhiều tên khác để tạo thành những cái tên hay và ý nghĩa, thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ dành cho con cái.
Giới tính vả tên đệm cho tên Chỉ
Giới tính thường dùng
Tên Chỉ được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nữ giới. Khi đặt tên Chỉ cho con, nên lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm nổi bật giới tính của bé trai hay bé gái.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Chỉ
Trong tiếng Việt, Chỉ (dấu hỏi) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên Chỉ cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (đệm không dấu hoặc đệm dấu huyền), tạo nhịp điệu hài hòa giữa các âm, giúp tên trở nên dễ nhớ hơn. Một số đệm ghép với tên Chỉ hay như:
Tham khảo thêm danh sách 13 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Chỉ hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Chỉ
Mức Độ phổ biến
Chỉ là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.166 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Chỉ có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Chỉ. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Yên Bái và Lào Cai.
Tên Chỉ trong tiếng Việt
Định nghĩa Chỉ trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Dây bằng sợi xe chặt, dài và mảnh, dùng để khâu, thêu, may vá. Ví dụ:
- Mảnh như sợi chỉ.
- Vết thương đã cắt chỉ.
- 2. Danh từ
Sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc, gọi là canh.
Ví dụ: Canh tơ chỉ vải.
- 3. Danh từ
(Từ cũ) lệnh bằng văn bản của vua, chúa.
Ví dụ: Vua giáng chỉ.
- 4. Danh từ
(Khẩu ngữ) đồng cân (vàng).
Ví dụ: Chiếc nhẫn vàng hai chỉ.
- 5. Đại từ
(Phương ngữ, Khẩu ngữ) chị ấy.
- 6. Động từ
Làm cho người ta nhìn thấy, nhận ra cái gì, bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy. Ví dụ:
- Công an chỉ đường.
- Mũi tên chỉ về hướng Nam.
- Kim đồng hồ chỉ năm giờ.
- 7. Động từ
Làm cho biết, cho thấy được điều cần biết để làm việc gì. Ví dụ:
- Chỉ rõ khuyết điểm trong công tác.
- Chỉ cho cách làm ăn.
- 8. Động từ
Nêu cho biết, biểu thị.
Ví dụ: Nói bâng quơ, không nhằm chỉ vào ai.
- 9. Phụ từ
Từ biểu thị phạm vi được hạn định, không có gì, không có ai thêm nữa. Ví dụ:
- Chỉ lo cho bản thân.
- Chỉ biết ăn, không biết làm.
- "Nhà anh chỉ có một gian, Nửa thì làm bếp, nửa toan làm buồng." (Cdao).
Cách đánh vần tên Chỉ trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- h
- ỉ
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Chỉ trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Chỉ" xuất hiện trong 45 từ ghép điển hình như: chỉ số, ba chỉ, chỉ dẫn...
Tên Chỉ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Chỉ trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Chỉ có 27 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Chỉ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 址: Địa chỉ.
- 旨: Chiếu chỉ, thánh chỉ, tôn chỉ, ý chỉ.
- 扯: Chỉ dẫn, hướng dẫn, chỉ trích, tiên chỉ.
Tên Chỉ trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Chỉ thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Chỉ
Chữ cái | C | H | Ỉ |
---|---|---|---|
Nguyên Âm | 9 | ||
Phụ Âm | 3 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Chỉ
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Chỉ
Ý nghĩa thực sự của tên Chỉ là gì?
Theo nghĩa Hán - Việt, "Chỉ" có nghĩa là cỏ cây. Cỏ lành tượng trưng cho sự giản dị, thanh tao, mộc mạc và mang đến nhiều điều tốt lành, may mắn cho cuộc sống. "Chỉ" trong tiếng Hán có nghĩa là ý chí, chí hướng. Tên "Chỉ" mang ý nghĩa người sở hữu có ý chí mạnh mẽ, quyết tâm theo đuổi mục tiêu và lý tưởng. Tên "Chỉ" còn có thể kết hợp với nhiều tên khác để tạo thành những cái tên hay và ý nghĩa, thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ dành cho con cái.
Tên Chỉ nói lên điều gì về tính cách và con người?
Kiên định, Trung thành, Tự tin, Nhạy bén, Kiên trì là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Chỉ cho con.
Tên Chỉ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Chỉ được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nữ giới. Khi đặt tên Chỉ cho con, nên lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm nổi bật giới tính của bé trai hay bé gái.
Tên Chỉ có phổ biến tại Việt Nam không?
Chỉ là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.166 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Chỉ nhất?
Tên Chỉ có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Chỉ. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Yên Bái và Lào Cai.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Chỉ là gì?
Trong Hán Việt, tên Chỉ có 27 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Chỉ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 址: Địa chỉ.
- 旨: Chiếu chỉ, thánh chỉ, tôn chỉ, ý chỉ.
- 扯: Chỉ dẫn, hướng dẫn, chỉ trích, tiên chỉ.
Trong phong thuỷ, tên Chỉ mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Chỉ thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Chỉ: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 9: Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất. Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng.
Thần số học tên Chỉ: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 11: Đây là sự cân bằng giữa biểu đạt về cảm xúc với tinh thần. Đặc biệt là để bạn hiểu một cách sâu sắc làm sao để sống được dung hòa với mọi người xung quanh, kiểm soát được cảm xúc tốt. Tránh sống khép mình quá thì bạn sẽ sống một đời bình thường và an lạc
Thần số học tên Chỉ: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 2: Ngoại giao, bình tĩnh, khéo léo, thuyết phục, biết lắng nghe, quan tâm, yêu thương người khác. Khả năng thuyết phục bẩm sinh, khôn khéo và bình tĩnh để giải quyết vấn đề.