Tên Chim Ý nghĩa, Phân tích, Phong thủy và Thần số học
Chim là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Cả nam và nữ. Trong phong thủy thuộc Mệnh Thủy và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Chim
Tên Chim thể hiện một bản chất tự do, yêu thích sự phiêu lưu và khao khát khám phá những điều mới mẻ. Những người mang tên Chim thường có tư duy độc lập, khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng phong phú. Họ là những người có trái tim ấm áp, biết quan tâm đến người khác và luôn tìm kiếm sự kết nối với thiên nhiên.
Giới tính vả tên đệm cho tên Chim
Giới tính thường dùng
Tên Chim được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nam giới. Khi đặt tên Chim cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé trai hay bé gái.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Chim
Trong tiếng Việt, Chim (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Chim dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể kết hợp với tên đệm theo dấu bất kỳ, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Chim hay như:
Sử dụng công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp bạn dễ dàng đặt tên con hay, hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Chim
Mức Độ phổ biến
Chim là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.484 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Chim có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây khoảng hơn 4.000 người thì có một người tên Chim. Các khu vực ít hơn như Sơn La, Bắc Kạn và Kon Tum.
Tên Chim trong tiếng Việt
Định nghĩa Chim trong Từ điển tiếng Việt
- Danh từ
Động vật có xương sống, đẻ trứng, đầu có mỏ, thân phủ lông vũ, có cánh để bay. Ví dụ:
- Con chim non.
- Chim hót líu lo.
- Danh từ
(Khẩu ngữ) dương vật của trẻ con.
Ví dụ: Đồng nghĩa: cu.
- Động từ
(Từ cũ, Thông tục) tán tỉnh, ve vãn (nói về quan hệ nam nữ).
Ví dụ: Chim gái.
Cách đánh vần tên Chim trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- h
- i
- m
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Chim trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Chim" xuất hiện trong 24 từ ghép điển hình như: cá chim, chân chim, chim đầu đàn...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Chim và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Chim trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Chim trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Chim có 2 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 𪀄: Chim chóc, chim chuột, cuốc chim.
- 𫚳: Chim chóc, chim chuột, cuốc chim.
Tên Chim trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Chim thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Chim
Chữ cái | C | H | I | M |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 9 | |||
Phụ Âm | 3 | 8 | 4 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Chim
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Chim
Ý nghĩa thực sự của tên Chim là gì?
Tên Chim thể hiện một bản chất tự do, yêu thích sự phiêu lưu và khao khát khám phá những điều mới mẻ. Những người mang tên Chim thường có tư duy độc lập, khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng phong phú. Họ là những người có trái tim ấm áp, biết quan tâm đến người khác và luôn tìm kiếm sự kết nối với thiên nhiên.
Tên Chim nói lên điều gì về tính cách và con người?
Lạc quan, Hoạt bát, Tự do, Vui vẻ là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Chim cho con.
Tên Chim phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Chim được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nam giới. Khi đặt tên Chim cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé trai hay bé gái.
Tên Chim có phổ biến tại Việt Nam không?
Chim là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.484 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Chim nhất?
Tên Chim có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây khoảng hơn 4.000 người thì có một người tên Chim. Các khu vực ít hơn như Sơn La, Bắc Kạn và Kon Tum.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Chim là gì?
Trong Hán Việt, tên Chim có 2 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 𪀄: Chim chóc, chim chuột, cuốc chim.
- 𫚳: Chim chóc, chim chuột, cuốc chim.
Trong phong thuỷ, tên Chim mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Chim thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Thần số học tên Chim: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 9: Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất. Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng.
Thần số học tên Chim: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Chim: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.