Tên Cương
Cương là tên phổ biến, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Cương (僵) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Cương
Theo Hán - Việt, "Cương" có nghĩa là mạnh mẽ, tráng kiện. "Cương" là để chị người cương trực, thẳng ngay, tính tình cứng rắn, dáng vẻ mạnh mẽ, tráng kiện. Tên này thường được đặt cho người con trai.
Giới tính vả tên đệm cho tên Cương
Giới tính thường dùng
Tên Cương thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Cương cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Cương
Trong tiếng Việt, Cương (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Cương dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể kết hợp với tên đệm theo dấu bất kỳ, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Cương hay như:
Tham khảo thêm danh sách 128 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Cương hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Cương
Mức Độ phổ biến
Cương là một trong những tên phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 179 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù có sự suy giảm qua các năm, nhưng xu hướng sử dụng của tên Cương gần đây đang tăng dần. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.Mức độ phân bổ
Tên Cương xuất hiện nhiều tại Lai Châu. Tại đây, với hơn 240 người thì có một người tên Cương. Các khu vực ít hơn như Điện Biên, Cao Bằng và Bắc Kạn.
Tên Cương trong tiếng Việt
Định nghĩa Cương trong Từ điển tiếng Việt
- Danh từ
Dây da buộc vào hàm thiếc để điều khiển ngựa.
Ví dụ: Dây cương.
- Tính từ
Bị căng, bị sưng lên, thường gây cảm giác căng cứng và đau tức, do có máu, mủ hoặc sữa dồn tụ lại.
Ví dụ: Nhọt đang cương mủ.
- Tính từ
(Ít dùng) cứng rắn trong cách đối xử. Ví dụ:
- Lúc nhu, lúc cương.
- Trái nghĩa: nhu.
Cách đánh vần tên Cương trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- ư
- ơ
- n
- g
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Cương trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Cương" xuất hiện trong 19 từ ghép điển hình như: cương thường, chính cương, cương vị...
Tên Cương trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Cương trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Cương có 17 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Cương phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 钢: Thép không rỉ.
- 刚: Cứng rắn, cứng đầu, cương trực, quyết đoán, ngay thẳng.
- 纲: Khuôn phép, chuẩn mực.
Tên Cương trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Cương thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Cương
Chữ cái | C | Ư | Ơ | N | G |
---|---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 3 | 6 | |||
Phụ Âm | 3 | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Cương
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Cương
Ý nghĩa thực sự của tên Cương là gì?
Theo Hán - Việt, "Cương" có nghĩa là mạnh mẽ, tráng kiện. "Cương" là để chị người cương trực, thẳng ngay, tính tình cứng rắn, dáng vẻ mạnh mẽ, tráng kiện. Tên này thường được đặt cho người con trai.
Tên Cương nói lên điều gì về tính cách và con người?
Kiên định, Kiên cường, Bất khuất, Vững chắc, Cứng rắn là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Cương cho con.
Tên Cương phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Cương thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Cương cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Tên Cương có phổ biến tại Việt Nam không?
Cương là một trong những tên phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 179 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Cương hiện nay thế nào?
Mặc dù có sự suy giảm qua các năm, nhưng xu hướng sử dụng của tên Cương gần đây đang tăng dần. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Cương nhất?
Tên Cương xuất hiện nhiều tại Lai Châu. Tại đây, với hơn 240 người thì có một người tên Cương. Các khu vực ít hơn như Điện Biên, Cao Bằng và Bắc Kạn.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Cương là gì?
Trong Hán Việt, tên Cương có 17 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Cương phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 钢: Thép không rỉ.
- 刚: Cứng rắn, cứng đầu, cương trực, quyết đoán, ngay thẳng.
- 纲: Khuôn phép, chuẩn mực.
Trong phong thuỷ, tên Cương mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Cương thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Cương: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 9: Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất. Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng.
Thần số học tên Cương: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Cương: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.