Tên Sao
Sao là tên ít gặp, thường dùng cho Nữ giới. Trong phong thủy Sao (梢) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 8.
Ý nghĩa tên Sao
Nghĩa Hán Việt là "chép lại rõ ràng", nghĩa thuần Việt là "vì tinh tú, ngôi sao". Cả 2 nghĩa đều thể hiện trí tuệ tư chất hiểu biết của con người, sự soi chiếu rõ ràng và biểu tượng của sự sáng ngời, dẫn đường, hy vọng và ước mơ.
Giới tính vả tên đệm cho tên Sao
Giới tính thường dùng
Tên Sao thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở nữ giới. Đây là tên phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Sao
Trong tiếng Việt, Sao (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Sao dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể dễ dàng chọn tên đệm theo dấu bất kỳ phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Sao hay như:
Tham khảo thêm danh sách 55 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Sao hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Sao
Mức Độ phổ biến
Sao là một trong những tên ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 395 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên Sao đang tăng nhưng vẫn chưa là lựa chọn phổ biến khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng rất mạnh (+37.04%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Sao có thể gặp tại Lạng Sơn. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Sao. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Hòa Bình và Nghệ An.
Tên Sao trong tiếng Việt
Định nghĩa Sao trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Tên gọi chung các thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng lấp lánh trên bầu trời ban đêm. Ví dụ:
- Trời đầy sao.
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa (tng).
- 2. Danh từ
Thiên thể toả nhiệt và tự phát ra ánh sáng. Ví dụ:
- Sao Bắc Cực.
- Hành tinh quay quanh một ngôi sao.
- 3. Danh từ
Hình tượng trưng cho ngôi sao, thường có nhiều cánh nhọn toả ra từ một điểm trung tâm. Ví dụ:
- Ngôi sao năm cánh.
- Đèn ông sao.
- Đánh dấu sao vào những ý quan trọng.
- 4. Danh từ
Váng dầu, mỡ có hình tròn, nhỏ, lóng lánh nổi trên mặt chất lỏng.
Ví dụ: Bát canh nổi đầy sao.
- 5. Danh từ
Chấm trắng nổi lên trên bộ lông một số động vật.
Ví dụ: Hươu sao.
- 6. Danh từ
Từ dùng sau các số từ từ một đến năm, biểu thị sự xếp hạng của khách sạn.
Ví dụ: Khách sạn 5 sao.
- 7. Danh từ
Cây gỗ to cùng họ với chò, vỏ cây màu vàng, lá hình trứng, quả có hai cánh dài, thường dùng đóng thuyền.
- 8. Động từ
Đảo trong chảo đun nóng để làm cho thật khô. Ví dụ:
- Sao chè.
- Sao thuốc.
- 9. Động từ
Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng bản gốc (thường nói về giấy tờ hành chính). Ví dụ:
- Sao nguyên văn hồ sơ.
- Bản sao.
- Sao thành ba bản.
- 10. Đại từ
Từ dùng để chỉ cái không biết cụ thể như thế nào (thường dùng để hỏi). Ví dụ:
- Có sao không?.
- Bị sao thế?.
- Muốn nghĩ sao cũng được.
- 11. Đại từ
Từ dùng để chỉ nguyên nhân không biết rõ của điều đã xảy ra (thường dùng để hỏi). Ví dụ:
- Sao lại không đi nữa?.
- Sao lâu thế?.
- 12. Đại từ
Từ dùng để chỉ một phương thức, cách thức nào đấy được xác định đại khái. Ví dụ:
- Muốn làm sao thì làm, miễn là xong việc.
- Nghĩ sao nói vậy.
- 13. Trợ từ
Từ biểu thị ý ngạc nhiên trước một mức độ cảm thấy không bình thường, và như tự hỏi nguyên nhân. Ví dụ:
- Giọng hát sao nghe buồn thế!.
- Cuộc đời sao mà ngắn ngủi!.
- 14. Trợ từ
Từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ làm ngạc nhiên, thán phục. Ví dụ:
- Cảnh vật mới đẹp sao!.
- Cậu bé đáng yêu làm sao!.
- Đồng nghĩa: biết bao.
Cách đánh vần tên Sao trong Ngôn ngữ ký hiệu
- S
- a
- o
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Sao trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Sao" xuất hiện trong 42 từ ghép điển hình như: tại sao, làm sao, vì sao...
Tên Sao trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Sao trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Sao có 22 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Sao phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 吵: Cớ sao, sao lại.
- 钞: Sao chép, khấu sao (cướp bóc).
- 牢: Nhà tù hoặc ngục tối.
Tên Sao trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Sao thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Sao
Chữ cái | S | A | O |
---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | 6 | |
Phụ Âm | 1 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Sao
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Sao
Ý nghĩa thực sự của tên Sao là gì?
Nghĩa Hán Việt là "chép lại rõ ràng", nghĩa thuần Việt là "vì tinh tú, ngôi sao". Cả 2 nghĩa đều thể hiện trí tuệ tư chất hiểu biết của con người, sự soi chiếu rõ ràng và biểu tượng của sự sáng ngời, dẫn đường, hy vọng và ước mơ.
Tên Sao nói lên điều gì về tính cách và con người?
Chu đáo, Trung thực, Khéo léo, Tốt bụng, Nỗ lực là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Sao cho con.
Tên Sao phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Sao thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở nữ giới. Đây là tên phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.
Tên Sao có phổ biến tại Việt Nam không?
Sao là một trong những tên ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 395 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Sao hiện nay thế nào?
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên Sao đang tăng nhưng vẫn chưa là lựa chọn phổ biến khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng rất mạnh (+37.04%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Sao nhất?
Tên Sao có thể gặp tại Lạng Sơn. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Sao. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Hòa Bình và Nghệ An.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Sao là gì?
Trong Hán Việt, tên Sao có 22 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Sao phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 吵: Cớ sao, sao lại.
- 钞: Sao chép, khấu sao (cướp bóc).
- 牢: Nhà tù hoặc ngục tối.
Trong phong thuỷ, tên Sao mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Sao thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Sao: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 7: Được làm những điều bản thân tin tưởng cho dù đi ngược với phần còn lại. Khao khát trở thành người tìm kiếm chân lý chiêm nghiệm, người khám phá ra những bí mật và bí ẩn của cuộc đời. Muốn đi đến tận cùng của mọi thứ để xem điều gì ẩn giấu. Số 7 có thể đạt được điều này trên lĩnh vực khoa học, siêu hình, công nghệ, tâm lý học, triết học, tôn giáo hoặc các mục tiêu học thuật khác.
Thần số học tên Sao: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 1: Rất thích môn thể thao chơi một mình, hay làm việc một mình. Những người này rất cần sự tự do cần thiết để làm mọi việc theo một nhịp độ riêng phù hợp với mình, để đạt được sự hài lòng cao nhất để phát triển sự tự tin và các hoạt động thể chất.
Thần số học tên Sao: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 8: Động lực lớn, quyết tâm, khả năng lãnh đạo, trách nhiệm, mạnh mẽ, có tổ chức, thành công. Có khả năng giành chiến thắng trong bất kỳ cuộc cạnh tranh nào, dám chấp nhận rủi ro.