Tên Khâm
Khâm là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Khâm (衽) mệnh Kim và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Khâm
Khâm có nghĩa là kính trọng, ngưỡng mộ, tôn thờ, kính cẩn. Đây là cái tên thể hiện sự kính trọng, trân quý của cha mẹ dành cho con cái, mong muốn con cái có một cuộc sống an nhàn, được mọi người kính trọng. Người tên Khâm thường có tính cách hiền lành, điềm đạm, sống có trách nhiệm và luôn được mọi người yêu quý.
Giới tính vả tên đệm cho tên Khâm
Giới tính thường dùng
Tên Khâm chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Khâm
Trong tiếng Việt, Khâm (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Khâm dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên đệm theo dấu bất kỳ linh hoạt, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Khâm hay như:
Tham khảo thêm danh sách 35 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Khâm hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Khâm
Mức Độ phổ biến
Khâm là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 701 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên Khâm có sự tăng trưởng đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang có sự gia tăng và nếu tiếp tục tăng, tên Khâm sẽ trở thành lựa chọn phổ biến và đáng chú ý khi đặt tên cho con. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng mạnh (+15.79%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Khâm có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Ninh Thuận. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Khâm. Các khu vực ít hơn như Bạc Liêu, Cà Mau và Trà Vinh.
Tên Khâm trong tiếng Việt
Cách đánh vần tên Khâm trong Ngôn ngữ ký hiệu
- K
- h
- â
- m
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Khâm trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, hiện tại chỉ tìm được 2 từ ghép với Khâm đó là: khâm phục, khâm liệm.
Tên Khâm trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Khâm trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Khâm có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Khâm phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 襟: Áo xanh.
- 钦: Thán phục, nể phục, chỉ đặc sứ của hoàng đế.
- 衽: Vạt áo phía trước.
Tên Khâm trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Khâm thuộc Mệnh Kim, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Khâm
Chữ cái | K | H | Â | M |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | |||
Phụ Âm | 2 | 8 | 4 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Khâm
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Khâm
Ý nghĩa thực sự của tên Khâm là gì?
Khâm có nghĩa là kính trọng, ngưỡng mộ, tôn thờ, kính cẩn. Đây là cái tên thể hiện sự kính trọng, trân quý của cha mẹ dành cho con cái, mong muốn con cái có một cuộc sống an nhàn, được mọi người kính trọng. Người tên Khâm thường có tính cách hiền lành, điềm đạm, sống có trách nhiệm và luôn được mọi người yêu quý.
Tên Khâm nói lên điều gì về tính cách và con người?
Kiên định, Trung thành, Trách nhiệm, Tự tin, Kiên cường là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Khâm cho con.
Tên Khâm phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Khâm chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Tên Khâm có phổ biến tại Việt Nam không?
Khâm là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 701 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Khâm hiện nay thế nào?
Tên Khâm có sự tăng trưởng đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang có sự gia tăng và nếu tiếp tục tăng, tên Khâm sẽ trở thành lựa chọn phổ biến và đáng chú ý khi đặt tên cho con. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng mạnh (+15.79%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Khâm nhất?
Tên Khâm có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Ninh Thuận. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Khâm. Các khu vực ít hơn như Bạc Liêu, Cà Mau và Trà Vinh.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Khâm là gì?
Trong Hán Việt, tên Khâm có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Khâm phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 襟: Áo xanh.
- 钦: Thán phục, nể phục, chỉ đặc sứ của hoàng đế.
- 衽: Vạt áo phía trước.
Trong phong thuỷ, tên Khâm mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Khâm thuộc Mệnh Kim, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Khâm: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Khâm: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 5: Bạn có nhu cầu để thể hiện, thoát khỏi những ràng buộc giới hạn về cơ thể của bạn có thể làm được. Bạn hay bị hiểu lầm, bẽn lẽn, ngại ngùng. Bạn nên tìm những công việc thoải mái, tự do; những người bạn nào bạn chơi cảm thấy vui vẻ, dễ chịu, không bị trói buộc, không bị lề lối quy củ.
Thần số học tên Khâm: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.