Hữu
Đệm Hữu mang ý nghĩa tốt đẹp, hữu ích, thể hiện sự giúp đỡ và vị tha.
Trong phong thủy Ngũ hành, Mệnh Thổ đại diện cho đất, sự ổn định, nuôi dưỡng và khả năng chứa đựng. Những người mang mệnh Thổ thường có tính cách điềm tĩnh, đáng tin cậy và luôn là chỗ dựa vững chắc cho người khác. Chọn tên đệm hợp mệnh Thổ sẽ hỗ trợ cho bản mệnh, giúp gia tăng sự bình an, thịnh vượng và củng cố nền tảng trong cuộc sống.
Ngũ hành tương sinh - Hỏa sinh Thổ, lửa cháy sẽ tạo ra tro tàn, bồi đắp cho đất thêm màu mỡ, việc chọn tên đệm mệnh Thổ cho người hoặc tên mệnh Hoả sẽ giúp tăng cường năng lượng và sự phát triển bền vững.
Ngũ hành tương sinh - Thổ sinh Kim, đất là nơi chứa đựng và sinh ra kim loại, sự kết hợp này mang lại sự hỗ trợ và tạo điều kiện cho sự phát triển của người hoặc tên mệnh Kim.
Do Mộc khắc Thổ, cây cối hút chất dinh dưỡng từ đất, làm suy yếu đi sự ổn định của đất, việc sử dụng tên đệm mệnh Thổ cho người hoặc Tên mệnh Mộc có thể gây ra sự mất cân bằng và khó khăn.
Vì Thổ khắc Thủy, đất có thể ngăn chặn và hấp thụ nước, gây ra sự cản trở và làm giảm đi sự lưu thông, linh hoạt của người hoặc tên mệnh Thủy.
Danh sách những tên đệm Mệnh Thổ hay và phổ biến nhất, phù hợp để lựa chọn tên con theo phong thủy:
Đệm Hữu mang ý nghĩa tốt đẹp, hữu ích, thể hiện sự giúp đỡ và vị tha.
Duy trong duy nhất, tượng trưng cho sự độc đáo, đặc biệt, duy trì.
Yến trong chim yến, thể hiện sự thanh tao, nhẹ nhàng, bay bổng.
Việt Nam, thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc, thể hiện ý chí kiên cường, bất khuất, quyết tâm bảo vệ đất nước.
A như anh hùng, anh minh, thể hiện sự mạnh mẽ, dũng cảm, kiên cường, ý chí quyết thắng.
Diễm lệ, diễm phúc, diễm tình, biểu thị cho sự xinh đẹp, duyên dáng, thanh tao và sự quyến rũ.
Huỳnh quang, huỳnh hoặc, huỳnh hống, tượng trưng cho sự rực rỡ, nổi bật, sự oai hùng và uy nghi.
Viết chữ, ghi lại, lưu giữ, tượng trưng cho sự truyền đạt, ghi nhớ.
Vũ trụ, vũ khí, thể hiện sự hùng tráng, uy nghi và mạnh mẽ.
Ái trong tình yêu, tình thương, thể hiện sự yêu thương, trìu mến.
Vĩnh trong vĩnh cửu, bất diệt, tượng trưng cho sự trường tồn, bền vững.
Ý trong "ý chí", "ý nguyện" thể hiện sự quyết tâm, nghị lực, khát vọng. Ý cũng có nghĩa là ý nghĩa, thể hiện giá trị, tầm quan trọng.
An trong "an toàn", "an bình" mang ý nghĩa về sự yên ổn, thanh thản, hạnh phúc. An cũng có nghĩa là thuận lợi, thể hiện sự may mắn, suôn sẻ.
Sơn trong "núi non" gợi đến sự hùng vĩ, tráng lệ, bất khuất. Sơn cũng có nghĩa là sơn hào hải vị, thể hiện sự giàu sang, thịnh vượng.
Nhã nhặn, thanh lịch, duyên dáng, tao nhã.
Không có nghĩa cụ thể, thường là tên riêng.
Đệm Y thường được sử dụng để thể hiện sự dịu dàng, nữ tính và thanh lịch.
Đệm Nhất thể hiện sự ưu việt, xuất sắc, thể hiện sự giỏi giang và tài năng.
Uyển trong "Uyển Nhi" mang ý nghĩa về sự mềm mại, uyển chuyển, tượng trưng cho sự duyên dáng, thanh lịch.
Phong trong "Phong lưu", thể hiện sự lịch lãm, tao nhã, phóng khoáng và hào hiệp.
Diệp trong "Diệp lục", thể hiện sự tươi trẻ, sức sống, thanh xuân và sự hi vọng.
Hoàn trong hoàn mỹ, viên mãn, thể hiện sự trọn vẹn, đầy đủ.
Út thường là tên gọi thân mật của người con út, thể hiện sự yêu thương, gần gũi.
Vương quốc, vua, thể hiện sự quyền uy, uy nghiêm, oai phong.
My trong tâm hồn, dịu dàng, nhẹ nhàng, thanh tao.
Vĩ đại, phi thường, vươn cao, vươn xa.
Hồ rộng lớn, mênh mông, bao la, rộng rãi.
Thoại trong lời thoại, cuộc nói chuyện, sự trao đổi, thể hiện sự thông minh, hoạt bát, nhanh nhẹn.
Diểm trong điểm tô, trang điểm, thể hiện sự đẹp đẽ, tinh tế, duyên dáng.
Duyên trong duyên dáng, nết na, thể hiện sự thu hút, hấp dẫn, duyên dáng.