Tên Ngữ
Ngữ là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Ngữ (龉) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Ngữ
Nghĩa Hán Việt là lời nói, chỉ về sự thận trọng, nghiêm túc, trí tuệ, đường hoàng.
Giới tính vả tên đệm cho tên Ngữ
Giới tính thường dùng
Tên Ngữ sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên thích hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên đệm phù hợp.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Ngữ
Trong tiếng Việt, Ngữ (dấu ngã) là thanh sắc cao. Khi đặt tên Ngữ cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao (đệm không dấu), để đảm bảo sự nhịp nhàng, làm cho tên Ngữ vừa dễ nghe vừa dễ gọi. Một số đệm ghép với tên Ngữ hay như:
Tham khảo thêm danh sách 42 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Ngữ hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Ngữ
Mức Độ phổ biến
Ngữ là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 584 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên Ngữ có xu hướng giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-1.56%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Ngữ có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Ninh Thuận. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Ngữ. Các khu vực ít hơn như Bạc Liêu, Yên Bái và Tây Ninh.
Tên Ngữ trong tiếng Việt
Định nghĩa Ngữ trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Mức được dùng làm chuẩn, được xác định hoặc giới hạn (thường là theo thói quen). Ví dụ:
- Tiêu pha phải có ngữ.
- Chợ có phiên, tiền có ngữ (tng).
- Đồng nghĩa: chừng.
- 2. Danh từ
(Khẩu ngữ) khoảng thời gian ước chừng (thường để so sánh). Ví dụ:
- Ngữ này sang năm là hoàn thành.
- Đồng nghĩa: cữ, dạo.
- 3. Danh từ
(Khẩu ngữ) loại, hạng người hoặc vật (hàm ý coi khinh hoặc chê). Ví dụ:
- Ngữ mày thì làm được gì!.
- Mua làm gì cái ngữ ấy!.
- Đồng nghĩa: của, thứ.
- 4. Danh từ
Đơn vị ngữ pháp trung gian giữa từ và câu. Ví dụ:
- Ngữ danh từ.
- Ngữ cố định.
- Đồng nghĩa: cụm từ.
- 5. Danh từ
Ngôn ngữ (của một nước nào đó; nói tắt). Ví dụ:
- Việt ngữ.
- Anh ngữ.
- Hán ngữ hiện đại.
- Học sinh chuyên ngữ.
Cách đánh vần tên Ngữ trong Ngôn ngữ ký hiệu
- N
- g
- ữ
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Ngữ trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Ngữ" xuất hiện trong 56 từ ghép điển hình như: từ ngữ, từ điển song ngữ, thành ngữ...
Tên Ngữ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Ngữ trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Ngữ có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Ngữ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 语: Ngôn ngữ, lời ăn tiếng nói, thuật ngữ.
- 龉: Hàm răng trồi ra khỏi miệng.
- 圉: Bờ cõi, biên giới.
Tên Ngữ trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Ngữ thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Ngữ
Chữ cái | N | G | Ữ |
---|---|---|---|
Nguyên Âm | 3 | ||
Phụ Âm | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Ngữ
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Ngữ
Ý nghĩa thực sự của tên Ngữ là gì?
Nghĩa Hán Việt là lời nói, chỉ về sự thận trọng, nghiêm túc, trí tuệ, đường hoàng.
Tên Ngữ nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thông minh, Nhạy bén, Sáng suốt, Trí tuệ, Hiểu biết là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Ngữ cho con.
Tên Ngữ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Ngữ sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên thích hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên đệm phù hợp.
Tên Ngữ có phổ biến tại Việt Nam không?
Ngữ là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 584 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Ngữ hiện nay thế nào?
Tên Ngữ có xu hướng giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-1.56%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Ngữ nhất?
Tên Ngữ có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Ninh Thuận. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Ngữ. Các khu vực ít hơn như Bạc Liêu, Yên Bái và Tây Ninh.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Ngữ là gì?
Trong Hán Việt, tên Ngữ có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Ngữ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 语: Ngôn ngữ, lời ăn tiếng nói, thuật ngữ.
- 龉: Hàm răng trồi ra khỏi miệng.
- 圉: Bờ cõi, biên giới.
Trong phong thuỷ, tên Ngữ mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Ngữ thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Ngữ: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 3: Được thỏa mãn đam mê sáng tạo, phá vỡ giới hạn và lề lối thông thường. Muốn vui vẻ và hạnh phúc cho bản thân và người khác. Số 3 cảm thấy rằng cuộc sống có nghĩa là phải vui vẻ, vì vậy hãy sống hết mình. Được thúc đẩy từ mọi người, cuộc trò chuyện, tiếng cười, giải trí và nghệ thuật.
Thần số học tên Ngữ: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 3: Thích đem đến niềm vui, tiếng cười. Bạn sống vui vẻ, bạn là linh hồn của những bữa tiệc. Bạn thông minh, nhanh nhẹn, bề ngoài sáng sủa.
Thần số học tên Ngữ: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.