Ý nghĩa của tên Rồi
Tên Rồi là một từ thuần Việt, có nghĩa là "đã xong, đã hoàn thành, đã kết thúc". Khi đặt tên cho con, cha mẹ thường mong muốn con mình có một cuộc sống suôn sẻ, thuận lợi, mọi việc đều được như ý muốn. Tên Rồi mang ý nghĩa như vậy, thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ luôn gặp được thành công trong cuộc sống, mọi việc đều được hoàn thành một cách tốt đẹp. Người viết Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của tên Rồi
Xu hướng và độ phổ biến
Tên Rồi được xếp vào nhóm tên Cực kỳ hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Rồi. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Giới tính của tên Rồi
Tên Rồi thường được dùng cho: Nữ giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Rồi. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Có tổng số 2 đệm cho tên Rồi. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả đệm cho tên Rồi.
Rồi trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Rồi trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
R
-
-
ồ
-
-
i
-
Rồi trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Rồi
- Động từ (Từ cũ, hoặc ph) xong
- "Thôi thì một thác cho rồi, Tấm lòng phó mặc trên trời, dưới sông!" (TKiều)
- Phụ từ từ biểu thị điều vừa nói đến là đã được thực hiện, là thuộc về thời gian đã qua
- anh ấy đi công tác rồi
- cô ta đã có gia đình rồi
- lâu rồi không đến thăm
- Phụ từ từ biểu thị điều vừa nói đến sẽ được thực hiện xong, sẽ kết thúc ngay trước mắt
- xong đến nơi rồi
- sắp đến giờ rồi
- Phụ từ từ biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng sẽ xảy ra trong một tương lai gần
- cứ để đó rồi sẽ liệu
- trước sau rồi người ta cũng biết
- Phụ từ (Khẩu ngữ) vừa rồi (nói tắt)
- hôm rồi tôi có gặp anh ấy
- tuần rồi có chút việc bận
- Kết từ từ biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian, điều sắp nêu xảy ra liền ngay sau điều vừa nói đến
- học xong rồi đi chơi
- định nói nhưng rồi lại thôi
- Kết từ từ biểu thị một loại quan hệ kéo theo, điều vừa nói đến có thể sẽ dẫn tới điều sắp nêu ra
- ngoan đi rồi mẹ yêu
- "Nói lời thì giữ lấy lời, Đừng như con bướm đậu rồi lại bay." (Cdao)
- Trợ từ từ biểu thị ý nhấn mạnh về điều coi như đã có thể khẳng định dứt khoát
- đẹp lắm rồi
- tất nhiên rồi
- đúng rồi
- hỏng mất rồi!
- Tính từ (Từ cũ) ở trạng thái không có việc gì để làm cả
- ăn không ngồi rồi (tng)
Rồi trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 7 từ ghép với từ Rồi. Mở khóa miễn phí để xem.
Tên Rồi trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Rồi đa phần là mệnh Hỏa.
Tên Rồi trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành
Tên Rồi trong thần số học
R | Ồ | I |
---|---|---|
6 | 9 | |
9 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 6
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 9
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 6
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học