Tên đệm Lệ Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Lệ
Ý nghĩa tên đệm Lệ
Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định. Đệm Lệ thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Lệ
Giới tính thường dùng
Tên đệm Lệ chủ yếu dùng cho Nữ giới, thể hiện rõ sự nữ tính và hiếm khi gặp ở nam giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé gái.
Cách chọn tên hay với đệm Lệ
Trong tiếng Việt, tên đệm Lệ (dấu nặng) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Lệ nên kết hợp với tên chính là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (tên không dấu hoặc tên dấu huyền), mang lại sự phối hợp mượt mà giữa các phần của tên, tạo cảm giác nhẹ nhàng. Một số tên ghép hay với đệm Lệ như:
Tham khảo thêm: Danh sách 234 tên ghép với chữ Lệ hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Lệ
Mức Độ phổ biến
Lệ là một trong những tên đệm phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 79 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên đệm "Lệ" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm nhưng vẫn được lựa chọn nhiều từ bậc phụ huynh khi đặt tên cho con. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-1.3%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Lệ khá phổ biến tại Quảng Bình. Tại đây, trung bình khoảng hơn 140 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Quảng Ngãi, Quàng Nam và Bình Định.
Đệm Lệ trong tiếng Việt
Định nghĩa Lệ trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
(Văn chương) nước mắt. Ví dụ:
- Giọt lệ.
- Mắt ứa lệ.
- "Nỗi riêng, riêng những bàn hoàn, Dầu chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn." (TKiều).
- Đồng nghĩa: châu, châu lệ, luỵ.
- 2. Danh từ
Điều quy định có từ lâu đã trở thành nền nếp, mọi người cứ theo thế mà làm. Ví dụ:
- Bỏ lệ cũ.
- Bài thi không hợp lệ.
- 3. Danh từ
Điều được lặp đi lặp lại nhiều lần, tự nhiên đã thành thói quen. Ví dụ:
- Theo lệ thường.
- Thói quen đã thành lệ.
- 4. Danh từ
Điều làm theo lệ thường (chỉ cốt cho có mà thôi). Ví dụ:
- Làm cho có lệ.
- Tổ chức cho đủ lệ.
Cách đánh vần Lệ trong Ngôn ngữ ký hiệu
- L
- ệ
Các từ ghép với Lệ trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Lệ" xuất hiện trong 33 từ ghép điển hình như: lệ bộ, thường lệ, điều lệ, mỹ lệ...
Đệm Lệ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Lệ trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Lệ có 26 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lệ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 泪: Rơi lệ, nước mắt.
- 隶: Nô lệ, ngoại lệ, chữ lệ (lối viết chữ Hán).
- 丽: Tươi đẹp, rực rỡ, tráng lệ.
Đệm Lệ trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Lệ thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Lệ
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Lệ
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Lệ là gì?
Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định. Đệm Lệ thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.
Đệm (tên lót) Lệ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Lệ chủ yếu dùng cho Nữ giới, thể hiện rõ sự nữ tính và hiếm khi gặp ở nam giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé gái.
Đệm (tên lót) Lệ có phổ biến tại Việt Nam không?
Lệ là một trong những tên đệm phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 79 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Lệ hiện nay thế nào?
Tên đệm "Lệ" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm nhưng vẫn được lựa chọn nhiều từ bậc phụ huynh khi đặt tên cho con. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-1.3%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Lệ nhất?
Tên đệm Lệ khá phổ biến tại Quảng Bình. Tại đây, trung bình khoảng hơn 140 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Quảng Ngãi, Quàng Nam và Bình Định.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Lệ là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Lệ có 26 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lệ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 泪: Rơi lệ, nước mắt.
- 隶: Nô lệ, ngoại lệ, chữ lệ (lối viết chữ Hán).
- 丽: Tươi đẹp, rực rỡ, tráng lệ.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Lệ mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Lệ thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.