Tên Công Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Công là tên phổ biến, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Công (功) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 3.
Ý nghĩa tên Công
Tên "Công" có ý nghĩa là "làm việc", "lao động". Tên "Công" đặt cho con với mong muốn con lớn lên sẽ chăm chỉ, chịu khó làm việc, có ích cho xã hội.
Giới tính vả tên đệm cho tên Công
Giới tính thường dùng
Tên Công chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Công
Trong tiếng Việt, Công (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Công dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể kết hợp với tên đệm theo dấu bất kỳ, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Công hay như:
Tham khảo thêm danh sách 139 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Công hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Công
Mức Độ phổ biến
Công là một trong những tên phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 122 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù có sự suy giảm qua các năm, nhưng xu hướng sử dụng của tên Công gần đây đang có sự gia tăng. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+4.33%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Công khá phổ biến tại Điện Biên. Tại đây, cứ hơn 180 người thì có một người tên Công. Các khu vực ít hơn như Phú Thọ, Sơn La và Bắc Ninh.
Tên Công trong tiếng Việt
Định nghĩa Công trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Chim cùng họ với gà, có bộ lông màu lục, chim đực có đuôi dài, xoè múa rất đẹp, thịt được coi là món ăn quý.
- 2. Danh từ
Sức lực, trí tuệ bỏ ra để làm việc gì. Ví dụ:
- Lấy công làm lãi.
- Kẻ góp của, người góp công.
- Uổng công chờ đợi.
- 3. Danh từ
Đơn vị để tính sức lao động bỏ ra, bằng lao động trung bình trong một ngày của một người.
Ví dụ: Giúp nhau vài công lợp nhà.
- 4. Danh từ
Đơn vị để tính phần đóng góp vào lao động của súc vật dùng làm sức kéo hoặc của một số công cụ trung bình trong một ngày.
Ví dụ: Cần khoảng hai công trâu để cày xong thửa ruộng.
- 5. Danh từ
Thù lao được trả bằng tiền hoặc của cải vật chất cho công lao động làm thuê.
Ví dụ: "Người ta đi cấy lấy công, Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề." (Cdao).
- 6. Danh từ
Công lao (nói tắt). Ví dụ:
- Gia đình có công với cách mạng.
- Công sinh thành và nuôi dưỡng.
- Giết giặc lập công.
- 7. Danh từ
Đại lượng vật lí mô tả năng lượng cơ học sinh ra do dịch chuyển, và là độ đo tác dụng của lực theo quãng đường đi.
- 8. Danh từ
(Phương ngữ) đơn vị dân gian đo diện tích ruộng đất ở Nam Bộ, bằng khoảng 1/10 hoặc 1/7 hecta, tuỳ theo vùng.
- 9. Danh từ
(Từ cũ) tước cao nhất trong bậc thang chức tước hàng quan lại thời phong kiến (công, hầu, bá, tử, nam).
Ví dụ: Ban tước công.
- 10. Động từ
Hoạt động nhằm tiêu diệt, hoặc chiếm vị trí của đối phương. Ví dụ:
- Công thủ toàn diện.
- Công đồn.
- Đồng nghĩa: đánh, tiến đánh.
- Trái nghĩa: thủ.
- 11. Động từ
(Khẩu ngữ) (thuốc) tác động quá mạnh gây nên những phản ứng có hại, do không hợp với cơ thể hoặc do dùng quá liều lượng.
Ví dụ: Bị công thuốc.
- 12. Động từ
(Phương ngữ) ngậm tha đI.
Ví dụ: Chó công mất miếng thịt.
- 13. Tính từ
Thuộc về nhà nước, chung cho mọi người; phân biệt với tư. Ví dụ:
- Việc công.
- "Sứ trời sớm giục đường mây, Phép công là trọng niềm tây sá nào." (CPN).
- 14. Tính từ
(Ít dùng) công bằng (nói tắt). Ví dụ:
- Đối xử không công.
- "Trời sao Trời ở chẳng công, Người ba bốn vợ, người không vợ nào." (Cdao).
Cách đánh vần tên Công trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- ô
- n
- g
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Công trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Công" xuất hiện trong 228 từ ghép điển hình như: ông công, ngày công, công việc...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Công và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Công trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Công trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Công có 7 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Công phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 攻: Tấn công, phá hủy hoặc khởi tố.
- 功: Công sức, thành quả đạt được qua quá trình nỗ lực.
- 工: Công việc, công sức, công nghiệp.
Tên Công trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Công thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Công
Chữ cái | C | Ô | N | G |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 6 | |||
Phụ Âm | 3 | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Công
Tất cả 1 bình luận
Những câu hỏi thường gặp về tên Công
Ý nghĩa thực sự của tên Công là gì?
Tên "Công" có ý nghĩa là "làm việc", "lao động". Tên "Công" đặt cho con với mong muốn con lớn lên sẽ chăm chỉ, chịu khó làm việc, có ích cho xã hội.
Tên Công nói lên điều gì về tính cách và con người?
Quyết đoán, Thành công, Trách nhiệm, Kiên cường, Kiên trì là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Công cho con.
Tên Công phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Công chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Tên Công có phổ biến tại Việt Nam không?
Công là một trong những tên phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 122 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Công hiện nay thế nào?
Mặc dù có sự suy giảm qua các năm, nhưng xu hướng sử dụng của tên Công gần đây đang có sự gia tăng. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+4.33%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Công nhất?
Tên Công khá phổ biến tại Điện Biên. Tại đây, cứ hơn 180 người thì có một người tên Công. Các khu vực ít hơn như Phú Thọ, Sơn La và Bắc Ninh.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Công là gì?
Trong Hán Việt, tên Công có 7 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Công phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 攻: Tấn công, phá hủy hoặc khởi tố.
- 功: Công sức, thành quả đạt được qua quá trình nỗ lực.
- 工: Công việc, công sức, công nghiệp.
Trong phong thuỷ, tên Công mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Công thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Công: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 6: Được là chính mình khi nuôi dưỡng người khác, chăm sóc, quan tâm gần gũi những người mà họ yêu thương. Muốn mang tình yêu, vẻ đẹp và sự hòa hợp vào thế giới để mọi người có thể cảm thấy hạnh phúc, được yêu thương và được chữa lành. Được thúc đẩy bởi sắc đẹp, tình yêu, gia đình, các mối quan hệ và phục vụ chăm sóc cho người khác.
Thần số học tên Công: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Công: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 3: Lạc quan, sáng tạo, nhiệt tình, lãng mạn, hài hước…làm người khác vui vẻ khi ở bên cạnh. Kỹ năng lãnh đạo sáng tạo tuyệt vời, may mắn trong kinh doanh.
Công
Phi Công => bay xa