Ý nghĩa của tên Kinh
Tên Kinh có thể được ghép từ các chữ Hán như "Kính" hoặc "Kinh"với mong muốn con trai sẽ trở thành người hiểu biết rộng rãi, có đạo đức tốt đẹp. Tên Kinh có thể được ghép từ các chữ Hán như "Kính" hoặc "Kinh" với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng và được mọi người yêu mến. Người viết Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của tên Kinh
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Kinh Đang tăng dần
Tên Kinh được xếp vào nhóm tên Rất hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Kinh. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Kinh phổ biến nhất tại Bắc Kạn với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.08%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Bắc Kạn | 0.08% |
2 | Hà Giang | 0.08% |
3 | Điện Biên | 0.05% |
4 | Kon Tum | 0.03% |
5 | Lai Châu | 0.02% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính của tên Kinh
Tên Kinh thường được dùng cho: Nam giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Kinh. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên đệm cho tên Kinh là nam giới:
Văn Kinh, Đức Kinh, Khắc Kinh, Đông Kinh, Tấn Kinh, Thế Kinh
Có tổng số 10 đệm cho tên Kinh. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả đệm cho tên Kinh.
Kinh trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Kinh trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
K
-
-
i
-
-
n
-
-
h
-
Kinh trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Kinh
- Danh từ (Phương ngữ)
- Danh từ (đào kênh).
- Danh từ (Khẩu ngữ) kinh nguyệt (nói tắt)
- đang có kinh
- tắt kinh
- Danh từ sách do các nhà triết học Trung Quốc thời cổ viết, những lời trong đó dùng làm khuôn phép dưới chế độ phong kiến
- Kinh Thi
- Kinh Dịch
- học thuộc ngũ kinh
- Danh từ sách giáo lí của một tôn giáo
- kinh Phật
- tụng kinh
- kinh Cựu Ước
- Danh từ động kinh (nói tắt)
- thằng bé lên kinh
- mắc chứng kinh
- Động từ (Khẩu ngữ) có cảm giác rùng mình vì sợ khi nhìn thấy hoặc cảm giác thấy
- thấy máu thì kinh
- mũi dãi bầy nhầy, trông kinh lắm!
- Tính từ (Khẩu ngữ) có tác dụng làm cho kinh
- nắng kinh người
- Tính từ ở mức độ cao một cách quá mức, tác động mạnh đến tâm lí người nói
- xấu kinh!
- đẹp kinh!
- con bé ấy giỏi kinh!
- Đồng nghĩa: ghê, gớm, khiếp
Kinh trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 75 từ ghép với từ Kinh. Mở khóa miễn phí để xem.
Tên Kinh trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Kinh đa phần là mệnh Mộc.
Tên Kinh trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành
Tên Kinh trong thần số học
K | I | N | H |
---|---|---|---|
9 | |||
2 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 9
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 6
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 6
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học