Tên Kinh
Kinh là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Kinh (荆) mệnh Thủy và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Kinh
Tên Kinh có thể được ghép từ các chữ Hán như "Kính" hoặc "Kinh"với mong muốn con trai sẽ trở thành người hiểu biết rộng rãi, có đạo đức tốt đẹp. Tên Kinh có thể được ghép từ các chữ Hán như "Kính" hoặc "Kinh" với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng và được mọi người yêu mến.
Giới tính vả tên đệm cho tên Kinh
Giới tính thường dùng
Tên Kinh thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên có độ nam tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên đệm phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Kinh
Trong tiếng Việt, Kinh (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Kinh dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên đệm theo dấu bất kỳ linh hoạt, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Kinh hay như:
Tham khảo thêm danh sách 23 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Kinh hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Kinh
Mức Độ phổ biến
Kinh là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 971 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên Kinh đang tăng nhưng vẫn chưa là lựa chọn phổ biến khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng mạnh (+15.79%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Kinh có thể gặp tại Hà Giang. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Kinh. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Điện Biên và Kon Tum.
Tên Kinh trong tiếng Việt
Định nghĩa Kinh trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
(Phương ngữ).
- 2. Danh từ
(đào kênh).
- 3. Danh từ
(Khẩu ngữ) kinh nguyệt (nói tắt). Ví dụ:
- Đang có kinh.
- Tắt kinh.
- 4. Danh từ
Sách do các nhà triết học Trung Quốc thời cổ viết, những lời trong đó dùng làm khuôn phép dưới chế độ phong kiến. Ví dụ:
- Kinh Thi.
- Kinh Dịch.
- Học thuộc ngũ kinh.
- 5. Danh từ
Sách giáo lí của một tôn giáo. Ví dụ:
- Kinh Phật.
- Tụng kinh.
- Kinh Cựu Ước.
- 6. Danh từ
Động kinh (nói tắt). Ví dụ:
- Thằng bé lên kinh.
- Mắc chứng kinh.
- 7. Động từ
(Khẩu ngữ) có cảm giác rùng mình vì sợ khi nhìn thấy hoặc cảm giác thấy. Ví dụ:
- Thấy máu thì kinh.
- Mũi dãi bầy nhầy, trông kinh lắm!.
- 8. Tính từ
(Khẩu ngữ) có tác dụng làm cho kinh.
Ví dụ: Nắng kinh người.
- 9. Tính từ
Ở mức độ cao một cách quá mức, tác động mạnh đến tâm lí người nói. Ví dụ:
- Xấu kinh!.
- Đẹp kinh!.
- Con bé ấy giỏi kinh!.
- Đồng nghĩa: ghê, gớm, khiếp.
Cách đánh vần tên Kinh trong Ngôn ngữ ký hiệu
- K
- i
- n
- h
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Kinh trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Kinh" xuất hiện trong 64 từ ghép điển hình như: kinh thành, điều kinh, kinh tế thị trường...
Tên Kinh trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Kinh trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Kinh có 17 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Kinh phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 惊: Kinh động, kinh hãi, kinh ngạc.
- 茎: Thân cây của các loài thực vật thuộc họ Thảo mộc.
- 京: Kinh đô - nơi tập trung trung tâm quyền lực, hành chính và văn hóa của một quốc gia.
Tên Kinh trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Kinh thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Kinh
Chữ cái | K | I | N | H |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 9 | |||
Phụ Âm | 2 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Kinh
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Kinh
Ý nghĩa thực sự của tên Kinh là gì?
Tên Kinh có thể được ghép từ các chữ Hán như "Kính" hoặc "Kinh"với mong muốn con trai sẽ trở thành người hiểu biết rộng rãi, có đạo đức tốt đẹp. Tên Kinh có thể được ghép từ các chữ Hán như "Kính" hoặc "Kinh" với mong muốn con gái sẽ xinh đẹp, dịu dàng và được mọi người yêu mến.
Tên Kinh nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thông minh, Kiên định, Sáng suốt, Trí tuệ, Chính trực là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Kinh cho con.
Tên Kinh phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Kinh thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên có độ nam tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên đệm phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Tên Kinh có phổ biến tại Việt Nam không?
Kinh là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 971 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Kinh hiện nay thế nào?
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên Kinh đang tăng nhưng vẫn chưa là lựa chọn phổ biến khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng mạnh (+15.79%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Kinh nhất?
Tên Kinh có thể gặp tại Hà Giang. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Kinh. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Điện Biên và Kon Tum.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Kinh là gì?
Trong Hán Việt, tên Kinh có 17 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Kinh phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 惊: Kinh động, kinh hãi, kinh ngạc.
- 茎: Thân cây của các loài thực vật thuộc họ Thảo mộc.
- 京: Kinh đô - nơi tập trung trung tâm quyền lực, hành chính và văn hóa của một quốc gia.
Trong phong thuỷ, tên Kinh mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Kinh thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Kinh: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 9: Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất. Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng.
Thần số học tên Kinh: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Kinh: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.