Ý nghĩa của tên Xuân
Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt tên "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, tên Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Người viết Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của tên Xuân
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Xuân Đang giảm dần
Tên Xuân được xếp vào nhóm tên Phổ biến.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Xuân. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Xuân phổ biến nhất tại Điện Biên với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.61%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Điện Biên | 0.61% |
2 | Lai Châu | 0.53% |
3 | Cao Bằng | 0.52% |
4 | Sơn La | 0.51% |
5 | Lạng Sơn | 0.44% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính của tên Xuân
Tên Xuân thường được dùng cho: Nữ giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Xuân. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên đệm cho tên Xuân là nam giới:
Văn Xuân, Trường Xuân, Viết Xuân, Đức Xuân, Hải Xuân, Duy Xuân, Thành Xuân, Đình Xuân, Quốc Xuân
Các tên đệm cho tên Xuân là nữ giới:
Thanh Xuân, Thị Xuân, Kim Xuân, Minh Xuân, Ngọc Xuân, Ánh Xuân, Mỹ Xuân, Hồng Xuân, Mai Xuân
Có tổng số 137 đệm cho tên Xuân. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả đệm cho tên Xuân.
Xuân trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Xuân trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
X
-
-
u
-
-
â
-
-
n
-
Xuân trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Xuân
- Danh từ mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm
- mưa xuân
- trời vào xuân
- Danh từ (Văn chương) năm, dùng để tính thời gian đã trôi qua
- "Xuân này đến nữa đã ba xuân, Đóm lửa tình duyên tắt nguội dần." (NgBính; 5)
- Tính từ (Văn chương) thuộc về tuổi trẻ, coi là tươi đẹp, tràn đầy sức sống
- tuổi xuân
- "Gió đưa cây trúc ngã quỳ, Ba năm chực tiết còn gì là xuân!" (Cdao)
Xuân trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 14 từ ghép với từ Xuân. Mở khóa miễn phí để xem.
Tên Xuân trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Xuân đa phần là mệnh Kim.
Tên Xuân trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành
Tên Xuân trong thần số học
X | U | Â | N |
---|---|---|---|
3 | 1 | ||
6 | 5 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 4
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 11
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 6
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học