Tên Đức Đô Ý nghĩa, Phân tích, Phong thủy và Thần số học
Đức Đô là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Phong thủy đệm Đức Trùng mệnh với tên Đô và thần số học tên riêng số 2.
Ý nghĩa tên Đức Đô
Tên Đức Đô mang ý nghĩa đức hạnh, đức độ và lòng thương yêu. Đây là cái tên thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con mình sẽ trở thành một người có đạo đức, sống lương thiện, có tấm lòng nhân ái và được mọi người yêu quý. Tên Đức Đô cũng hàm ý rằng đứa trẻ sẽ có cuộc sống may mắn, hạnh phúc và thành công.
Ý nghĩa đệm Đức tên Đô
Tên đệm Đức
Theo nghĩa Hán Việt, "Đức" có nghĩa là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người cần phải tuân theo. Đặt đệm Đức với mong muốn con cái sẽ có phẩm hạnh tốt đẹp, sống đạo đức, có hiếu với cha mẹ, người thân và luôn làm những việc tốt giúp đỡ mọi người.
Tên chính Đô
Nghĩa thuần Việt là mạnh mẽ, cứng cáp, hùng dũng, Hán Việt là nơi đô hội.
Giới tính tên Đức Đô
Giới tính thường dùng
Đức Đô là tên dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên Đức Đô đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Cảm nhận về giới tính
Đệm Đức kết hợp với Tên Đô thường gắn liền với Nam giới. Khi nhắc đến tên Đức Đô, người nghe sẽ nhận định chắc chắn đang nói đến bé trai hoặc một người đàn ông. Đây là tên có độ nhận diện giới tính rất rõ ràng.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Đức Đô
Mức Độ phổ biến
Đức Đô là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 8.512 theo dữ liệu về tên 2 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Đức Đô xuất hiện rải rác tại Tuyên Quang. Tại đây, hơn 10.000 người thì có một người tên Đức Đô. Các khu vực ít hơn như Bình Dương, Ninh Bình và Long An.
Tên Đức Đô trong tiếng Việt
Đức Đô theo Âm luật bằng trắc
Tên Đức Đô có âm điệu tương đối hài hòa, dễ nghe và phù hợp với âm luật bằng trắc.
Chữ | Đức | Đô |
---|---|---|
Dấu | dấu sắc | không dấu |
Thanh | thanh sắc cao | thanh bằng cao |
Cách đánh vần tên Đức Đô trong Ngôn ngữ ký hiệu
- Đ
- ứ
- c
- Đ
- ô
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Tên Đức Đô trong Phong thủy
Ngũ hành Đệm Đức và tên Đô
Phong thủy ngũ hành tên đệm Đức chữ 德 thuộc Mệnh Hoả và tên Đô chữ 都 thuộc Mệnh Hoả.
Mức độ hài hoà trong phong thủy
Đệm Đức và tên Đô Trùng mệnh do đều mang mệnh Hoả. Điều này có thể gây ra thiếu cân bằng trong ngũ hành nhưng cũng có thể là bổ sung thiết yếu cho các mệnh con thiếu trong tứ trụ.
Sử dụng công cụ Chấm điểm tên toàn diện để xem các biến thể Hán Việt, mệnh khác của tên Đức Đô, Đặt tên hợp Phong Thủy giúp bạn dễ dàng đặt tên con hợp mệnh hoặc công cụ Bói tên theo Lý số sẽ luận giải tên theo thuật toán phong thủy phương Đông.
Thần Số học tên Đức Đô
Chữ cái | Đ | Ứ | C | Đ | Ô | |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 3 | 6 | ||||
Phụ Âm | 4 | 3 | 4 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Những tên liên quan với Đức Đô
Tên ghép hay với đệm Đức
Đệm Đức được sử dụng làm tên lót trong tên Đức Đô. Xem toàn bộ danh sách tại 817 tên ghép với chữ Đức hay. Dưới đây là một số tên tiêu biểu:
Đệm (tên lót) ghép với tên Đô
Tên Đô đóng vai trò là tên chính trong tên Đức Đô. Danh sách 108 đệm ghép với tên Đô sẽ gợi ý những tên hay cho phụ huynh yêu thích tên này. Một số tên ghép hay và phổ biến nhất như:
Bình luận về tên Đức Đô
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Đức Đô
Ý nghĩa thực sự của tên Đức Đô là gì?
Tên Đức Đô mang ý nghĩa đức hạnh, đức độ và lòng thương yêu. Đây là cái tên thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con mình sẽ trở thành một người có đạo đức, sống lương thiện, có tấm lòng nhân ái và được mọi người yêu quý. Tên Đức Đô cũng hàm ý rằng đứa trẻ sẽ có cuộc sống may mắn, hạnh phúc và thành công.
Tên Đức Đô nói lên điều gì về tính cách và con người?
Trung thành, Kiên cường, Vững chắc, Kiên trì, Uy nghiêm là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Đức Đô cho con.
Tên Đức Đô phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Đức Đô là tên dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên Đức Đô đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Tên Đức Đô có phổ biến tại Việt Nam không?
Đức Đô là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 8.512 theo dữ liệu về tên 2 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Đức Đô nhất?
Tên Đức Đô xuất hiện rải rác tại Tuyên Quang. Tại đây, hơn 10.000 người thì có một người tên Đức Đô. Các khu vực ít hơn như Bình Dương, Ninh Bình và Long An.
Tên Đức Đô nghe có hay và thuận tai không?
Tên Đức Đô có âm điệu tương đối hài hòa, dễ nghe và phù hợp với âm luật bằng trắc.
Trong phong thuỷ, tên Đức Đô mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Đức chữ 德 thuộc Mệnh Hoả và tên Đô chữ 都 thuộc Mệnh Hoả.
Tên Đức Đô có hợp với phong thuỷ không?
Đệm Đức và tên Đô Trùng mệnh do đều mang mệnh Hoả. Điều này có thể gây ra thiếu cân bằng trong ngũ hành nhưng cũng có thể là bổ sung thiết yếu cho các mệnh con thiếu trong tứ trụ.
Thần số học tên Đức Đô: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 9: Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất. Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng.
Thần số học tên Đức Đô: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 11: Đây là sự cân bằng giữa biểu đạt về cảm xúc với tinh thần. Đặc biệt là để bạn hiểu một cách sâu sắc làm sao để sống được dung hòa với mọi người xung quanh, kiểm soát được cảm xúc tốt. Tránh sống khép mình quá thì bạn sẽ sống một đời bình thường và an lạc
Thần số học tên Đức Đô: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 2: Ngoại giao, bình tĩnh, khéo léo, thuyết phục, biết lắng nghe, quan tâm, yêu thương người khác. Khả năng thuyết phục bẩm sinh, khôn khéo và bình tĩnh để giải quyết vấn đề.