Ý nghĩa tên Đức Kiên
"Đức" có nghĩa là phẩm hạnh, đạo đức, là những điều tốt đẹp, cao quý cần có ở con người. "Kiên" có nghĩa là kiên cường, vững chắc, không chịu khuất phục trước khó khăn, thử thách. "Đức Kiên" có ý nghĩa là "người có phẩm đức cao quý, kiên cường, không chịu khuất phục". Đặt tên Đức Kiên với mong muốn con sẽ là một người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, mạnh mẽ, kiên cường, vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống. Người viết Từ điển tên
Ý nghĩa đệm Đức tên Kiên
Tên đệm Đức
Theo nghĩa Hán Việt, "Đức" có nghĩa là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người cần phải tuân theo. Đồng thời nó cũng chỉ những việc tốt lành lấy đạo để lập thân. Ngoài ra Đức còn có nghĩa là hiếu. Đặt đệm Đức với mong muốn con cái sẽ có phẩm hạnh tốt đẹp, sống đạo đức, có hiếu với cha mẹ, người thân và luôn làm những việc tốt giúp đỡ mọi người.
Tên chính Kiên
Trong tiếng Hán - Việt, "Kiên" là thể hiện sự vững vàng, bền vững, dù có vật đổi sao dời vẫn không gì có thể thay đổi được. "Kiên" trong kiên cố, kiên trung, kiên định, những tính từ thể hiện sự vững bền. Vì vậy tên "Kiên" thường được đặt cho con trai với mong muốn người con trai luôn có được ý chí vững vàng, mạnh mẽ, quyết tâm và bản lĩnh sắt đá trong mọi tình huống.
Các tên liên quan với Đức Kiên
Tên ghép với đệm Đức
Có tổng số 585 tên ghép với đệm Đức trong Danh sách tất cả Tên cho đệm Đức. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:
Đức Ái, Đức An, Đức Ân, Đức Bằng, Đức Biên, Đức Tùng, Đức Tâm, Đức Bình, Đức Dương,
Đệm ghép với tên Kiên
Có tổng số 187 đệm ghép với tên Kiên trong Danh sách tất cả Đệm cho tên Kiên. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:
An Kiên, Bá Kiên, Cao Kiên, Chí Kiên, Chính Kiên, Văn Kiên, Trung Kiên,
Gợi ý tìm nhanh: Tên đẹp cho bé
Xu hướng và độ phổ biến của tên Đức Kiên
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Đức Kiên Đang tăng dần
Tên Đức Kiên được xếp vào nhóm tên Hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Đức Kiên. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Đức Kiên phổ biến nhất tại Hải Dương với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.05%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Hải Dương | 0.05% |
2 | Bắc Kạn | 0.04% |
3 | Thái Bình | 0.04% |
4 | Thái Nguyên | 0.03% |
5 | Yên Bái | 0.03% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính và khuynh hướng giới của tên Đức Kiên
Giới tính
Tên Đức Kiên thường được dùng cho: Nam giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Đức Kiên. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Khuynh hướng giới
Đệm Đức kết hợp với tên Kiên có khuynh hướng dành cho Nam giới.
Số liệu thống kê giới tính của người có đệm Đức và giới tính của người có tên Kiên. Nhận định về độ phân biệt giới tính khí nhắc đến tên Đức Kiên đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Đức Kiên trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Đức Kiên trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
Đ
-
-
ứ
-
-
c
-
-
K
-
-
i
-
-
ê
-
-
n
-
Tên Đức Kiên trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Đức Kiên trong từ điển Hán Việt
Trong từ điển Hán Việt, tên Đức Kiên bao gồm:
- Đệm Đức có 1 cách viết.
- Tên Kiên có 6 cách viết.
Bởi vì sự đa dạng này, tên Đức Kiên có tổng cộng 6 cách viết và ý nghĩa khác nhau.
Tên Đức Kiên trong phong thủy ngũ hành
Theo thông kê, đa số Đệm Đức là mệnh Hỏa và Tên Kiên là mệnh Mộc.
Tuy nhiên để biết chính xác ngũ hành cho tên Đức Kiên cần xác định rõ ràng đệm Đức và tên Kiên được viết thế nào và ý nghĩa gì trong Hán Việt. Chi tiết xem tại đây: Phân tích tên Đức Kiên trong Hán Việt và Phong thủy qua 6 cách viết.
Hoặc để tiện lợi hơn hãy tham khảo công cụ Đặt tên theo Phong thủy ngũ hành.
Tên Đức Kiên trong thần số học
Đ | Ứ | C | K | I | Ê | N | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 9 | 5 | |||||
4 | 3 | 2 | 5 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 8
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 5
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 4
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học.