Lỷ Dùng
"Lỷ" không có nghĩa rõ ràng, "Dùng" là dùng dằng, bền bỉ, tên "Lỷ Dùng" mang ý nghĩa kiên cường, bền bỉ.
Đệm Lỷ phù hợp và phổ biến ở cả Cả Nam và Nữ. Khi chọn tên chính, phụ huynh nên cân nhắc phong cách mong muốn để làm rõ giới tính của Bé, tránh trường hợp sau này Bé gặp khó khăn khi giải thích về tên của mình.
Tổng hợp những tên ghép với đệm Lỷ hay và phổ biến nhất cho bé trai, bé gái:
"Lỷ" không có nghĩa rõ ràng, "Dùng" là dùng dằng, bền bỉ, tên "Lỷ Dùng" mang ý nghĩa kiên cường, bền bỉ.
"Lỷ" là vắng vẻ, "Sàu" là sầu muộn, tên "Lỷ Sàu" mang ý nghĩa là người cô đơn, buồn bã, ít giao tiếp.
"Lỷ" là sự uy nghiêm, "Chánh" là chính trực, tên "Lỷ Chánh" mang ý nghĩa uy nghiêm, chính trực.
"Lỷ" là một từ địa phương, có thể ám chỉ sự lười biếng, "Lìn" có thể là một động vật nhỏ, tên "Lỷ Lìn" có thể mang ý nghĩa là người lười biếng, chậm chạp.
"Lỷ" là từ Hán Việt, có nghĩa là bầy đàn, "Phúc" là hạnh phúc, tên "Lỷ Phúc" mang ý nghĩa cầu chúc cho gia đình đông con cháu, hạnh phúc, sung túc.
"Lỷ" là sáng suốt, "Sáng" là sáng tạo, tên "Lỷ Sáng" mang ý nghĩa thông minh, sáng tạo, dẫn đầu.
"Lỷ" là ẩn dụ chỉ sự cố gắng, bền bỉ, "Dính" mang nghĩa gắn bó, chung thủy, tên "Lỷ Dính" thể hiện sự kiên trì, chung tình.
"Lỷ" là thông minh, "Kín" là kín đáo, tên "Lỷ Kín" mang ý nghĩa thông minh, kín đáo, khôn ngoan.
"Lỷ" là danh từ chỉ sự dũng cảm, "Nhìn" là nhìn xa trông rộng, tên "Lỷ Nhìn" mang ý nghĩa dũng cảm, tầm nhìn xa rộng.
"Lỷ" là ít, "Khìn" là nhỏ, tên "Lỷ Khìn" mang ý nghĩa khiêm tốn, giản dị, thuần phác, mộc mạc.