Văn Biện
"Văn" là văn chương, "Biện" là biện luận, tên "Văn Biện" mang ý nghĩa người con trai thông minh, giỏi giang, có tài năng.
Tên Biện thường hay thấy ở Cả Nam và Nữ, với tỷ lệ gần cân bằng. Dù vậy, nó có xu hướng được ưa chuộng hơn cho Bé trai. Hãy chọn tên đệm phù hợp và khéo léo để tránh gây nhầm lẫn về giới tính.
"Văn" là văn chương, "Biện" là biện luận, tên "Văn Biện" mang ý nghĩa người con trai thông minh, giỏi giang, có tài năng.
"Thị" là người con gái, "Biện" là biện luận, thông minh, tên "Thị Biện" mang ý nghĩa người con gái thông minh, sắc sảo, có khả năng ứng xử khéo léo.
"Ngọc" là ngọc quý, "Biện" là biện luận, tên "Ngọc Biện" mang ý nghĩa thông minh, sắc sảo như viên ngọc quý.
"Bích" là màu xanh ngọc, "Biện" là biện luận, tên "Bích Biện" mang ý nghĩa thông minh, nhanh nhẹn, sắc sảo, giỏi ăn nói.
"Xuân" là mùa xuân, "Biện" là luận bàn, tên "Xuân Biện" mang ý nghĩa thông minh, sắc sảo, có khả năng phân tích và đưa ra ý kiến.
"Đình" là nơi hội họp, "Biện" là biện luận, tên "Đình Biện" mang ý nghĩa là nơi hội họp để bàn bạc, tranh luận.
"Hồng" là màu hồng, "Biện" là biện luận, tên "Hồng Biện" mang ý nghĩa một người thông minh, sắc sảo, luôn đưa ra những ý kiến sắc bén.
"Minh" là sáng, rõ ràng, "Biện" là biện luận, tên "Minh Biện" có ý nghĩa là sáng tỏ, rõ ràng, dễ hiểu.
"Thành" là thành công, "Biện" là biện luận, tên "Thành Biện" có nghĩa là thành công, biện luận.