Văn Chiều
"Văn" là văn chương, "Chiều" là buổi chiều tà, tên "Văn Chiều" mang ý nghĩa êm đềm, thơ mộng như hoàng hôn.
Tên Chiều thường hay thấy ở Cả Nam và Nữ, với tỷ lệ gần cân bằng. Dù vậy, nó có xu hướng được ưa chuộng hơn cho Bé trai. Hãy chọn tên đệm phù hợp và khéo léo để tránh gây nhầm lẫn về giới tính.
Tổng hợp những tên đệm (tên lót) hay và phổ biến nhất cho bé trai, bé gái tên Chiều:
"Văn" là văn chương, "Chiều" là buổi chiều tà, tên "Văn Chiều" mang ý nghĩa êm đềm, thơ mộng như hoàng hôn.
"Thị" là người con gái, "Chiều" là chiều tà, tên "Thị Chiều" mang ý nghĩa người con gái dịu dàng, thanh bình như chiều tà.
"Xuân" là mùa xuân, "Chiều" là chiều tà, tên "Xuân Chiều" mang ý nghĩa thanh bình, êm đềm như khung cảnh hoàng hôn mùa xuân.
"Đức" là phẩm chất tốt đẹp, "Chiều" là chiều chuộng, yêu thương, tên "Đức Chiều" mang ý nghĩa người có phẩm chất tốt đẹp, được yêu thương, chiều chuộng.
"Minh" là sáng, rõ ràng, "Chiều" là chiều tà, tên "Minh Chiều" mang ý nghĩa một chiều tà đẹp đẽ, thanh bình, yên ả.
"Mùi" là mùi hương, "Chiều" là buổi chiều, tên "Mùi Chiều" mang ý nghĩa thơ mộng, lãng mạn.
"Hải" là biển, "Chiều" là chiều tà, tên "Hải Chiều" mang ý nghĩa thanh bình, yên ả như khung cảnh hoàng hôn trên biển.
"Ngọc" là đá quý, đẹp đẽ, "Chiều" là chiều chuộng, yêu thương, tên "Ngọc Chiều" mang ý nghĩa được yêu thương, chiều chuộng, như một viên ngọc quý giá.
"Thái" là thái bình, "Chiều" là buổi chiều, tên "Thái Chiều" mang ý nghĩa thanh bình, yên ả như hoàng hôn.
"Lam" là màu xanh da trời, "Chiều" là chiều tà, yên bình, tên "Lam Chiều" mang ý nghĩa thanh bình, yên tĩnh, như bầu trời chiều.